Cách Tính Cung Mệnh Theo Bát Quái Chuẩn Phong Thủy
Góc Tử Vi

Giải mã bí mật các cung mệnh và cách tính cung phi theo bát quái

Nội dung (Ẩn/Hiện)


Theo sách phong thủy xưa, mỗi người từ khi sinh ra đã mang một vận mệnh riêng. Trong bản mệnh, cung phi của nam và nữ cũng có sự khác biệt. Các chuyên gia tử vi, phong thủy thường tính cung mệnh theo ngũ hành bát quái. Đồng thời, người ta tin rằng, nếu tính được tử vi, cung mệnh của chính mình, gia chủ có thể nắm bắt được nhiều may mắn, cơ hội trong cuộc sống và sự nghiệp.

Cung phi bát trạch là gì?

Cung phi bát trạch là gì?
Cung phi bát trạch là gì?

Cung phi bát trạch hay còn được gọi là ngũ hành bát quái. Nó được xem là một mối quan hệ giữa ngũ mệnh, cung phi và tuổi theo 12 con giáp cùng một số yếu tố phong thủy khác. Các chuyên gia phong thủy thường sử dụng cung phi bát trạch kết hợp với tuổi âm lịch của gia chủ để xác định hướng nhà tốt, xấu, hướng xuất hành hoặc các vị trí địa lý...

Trong quẻ bát quái bao gồm 8 cung phi: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài, cùng với Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.

Đông tứ trạch bao gồm:

● Hướng Bắc thuộc hành Thủy, tương ứng với số 1, mang cung Khảm.

● Hướng Nam thuộc hành Hỏa, tương ứng với số 9, mang cung Ly.

● Hướng Đông thuộc hành Mộc, tương ứng với số 3, mang cung Chấn.

● Hướng Đông Nam thuộc hành Mộc, tương ứng với số 4, mang cung Tốn.

Tây tứ trạch bao gồm:

● Hướng Tây Nam thuộc hành Thổ, tương ứng với số 2, mang cung Khôn.

● Hướng Tây thuộc hành Kim, tương ứng với số 7, mang cung Đoài.

● Hướng Tây Bắc thuộc hành Kim, tương ứng với số 6, mang cung Càn.

● Hướng Đông Bắc thuộc hành Thổ, tương ứng với số 8, mang cung Cấn.

Ý nghĩa các cung mệnh

ý nghĩa các cung mệnh
ý nghĩa các cung mệnh

Trong cung phi bát trạch, tùy năm sinh và giới tính mà nam hoặc nữ sẽ mang cung phi khác nhau. Từ đó, họ có sự khác biệt về cuộc sống, tính cách, sở thích, cũng như nhiều yếu tố khác. Hãy cùng lich365.net điểm qua một số đặc điểm chung của 8 cung trong quẻ bát quái:

Cung Càn

Cung Càn bản mệnh thuộc hành Kim, có tính cứng rắn, mạnh mẽ. Cung mệnh này tạo sự vững chắc, bền chặt, đồng thời cũng đem lại sự sáng suốt, thông tuệ.

Người mang cung Càn có tính cách rất chín chắn, trưởng thành, biết suy tính chu toàn trong mọi việc. Họ cao thượng, giàu lòng vị tha nên được nhiều người nể trọng, quý mến.

Người mang cung Càn phù hợp với hướng Tây Bắc. Thuộc cung mệnh Kim tương sinh với các màu vàng nâu, trắng, bạc, kem và tương khắc với các màu đỏ, cam, hồng, tím.

Cung Khôn

Cung Khôn có bản mệnh thuộc hành Thổ, được ví như một người mẹ. Đặc tính của cung này là sự bao dung, ấm áp và nhún nhường.

Người mang cung Khôn thiên hướng sống truyền thống, coi trọng đạo đức, kỷ luật. Họ là người luôn bình tĩnh và suy tính kỹ lưỡng trong tất thảy mọi việc. Đặc biệt, người cung này coi trọng tình cảm hôn nhân, gia đình, giỏi trong việc nuôi dưỡng, giáo dục con cái.

Cung Chấn

Cung Chấn có bản mệnh thuộc hành Mộc, mang đặc tính của sự mạnh mẽ, có khí chất, thần thái. Cung mệnh này đại diện cho sự thành công, kiêu hãnh.

Người mang cung Chấn có tính cách độc lập, kiên trì và can đảm. Khi đã làm việc gì sẽ kiên quyết làm hết mình, yêu thích tự do và cởi mở. Tuy nhiên, họ có phần xem trọng sự nghiệp hơn tình yêu nên dễ gây tổn thương cho người khác.

Người mang cung Chấn phù hợp với hướng Đông. Thuộc cung mệnh Mộc tương sinh với các màu: Đen, xám, xanh dương, xanh lục, xanh da trời, tương khắc với các màu kem, bạc, trắng.

Cung Tốn

Cung Tốn có bản mệnh thuộc hành Mộc, mang đặc tính của sự ôn hòa, nhẹ nhàng. Người mang cung Tốn có tính khí dễ chịu, khiêm tốn, cởi mở và hòa đồng với mọi người. Họ lạ người có tấm lòng bao dung, rất biết cách đối nhân xử thế, sống tử tế, chan hòa, xem trọng và hết lòng vun đắp cho các mối quan hệ xung quanh.

Người mang cung Tốn phù hợp với hướng Đông Nam. Họ thuộc cung mệnh Mộc tương sinh với các màu: đen, xám, xanh dương, xanh lục, xanh da trời, tương khắc với các màu kem, bạc, trắng.

Cung Khảm

Cung Khảm có bản mệnh thuộc hành Thủy, đại diện cho nguồn năng lượng mạnh mẽ, sinh vượng khí. Người mang cung Khảm tính cách phóng khoáng, suy nghĩ sâu sắc, nhạy bén. Họ tự tin và rất biết cách yêu thương bản thân, quan tâm đến mọi người xung quanh.

Người mang cung Khảm phù hợp với hướng Bắc. Thuộc mệnh Thủy tương sinh với các màu: Trắng, bạc, kem, đen, xám, xanh dương, xanh biển, tương khắc với các màu vàng nâu, vàng và màu nâu.

Cung Cấn

Cung Cấn có bản mệnh thuộc hành Thổ, đại diện cho sự ấm áp, năng lượng tích cực. Người mang cung Cấn có tính cách hiền lương, nhân hậu. Họ giàu lòng trắc ẩn và thích giúp đỡ mọi người, hay hành thiện tích đức, được nhiều người yêu quý.

Người mang cung Cấn phù hợp với hướng Đông Bắc. Thuộc mệnh Thổ tương sinh với các màu: Vàng nâu, đỏ, hồng, cam, tím, tương khắc với các màu: xanh lục.

Cung Ly

Cung Ly có bản mệnh thuộc hành Hỏa, đại diện cho sự mãnh liệt, kiên cường và niềm tin. Người mang cung Ly có tính cách nhiệt huyết, tràn đầy sự nồng nhiệt. Họ là người thông minh, có tầm nhìn xa trông rộng, là điểm tựa tinh thần cho mọi người xung quanh.

Người mang cung Ly phù hợp với hướng Nam. Thuộc mệnh Hỏa tương sinh với các màu xanh lục, xanh da trời, đỏ, hồng, cam, tím, tương khắc với các màu: Đen, xám, xanh biển.

Cung Đoài

Cung Đoài có bản mệnh thuộc hành Kim, bản chất của sự cứng cáp, rắn rỏi. Người mang cung Đoài rất giỏi hùng biện, có tài thuyết phục. Họ mang vẻ ngoài sôi nổi nhưng bên trong lại sắc sảo, thấu hiểu lòng người.

Người mang cung Đoài phù hợp với hướng Tây. Thuộc mệnh Kim tương sinh với các màu: Vàng, nâu, vàng nâu, trắng, bạc, kem, tương khắc với các màu: đỏ, hồng, cam, tím.

Cách tính cung phi bát trạch theo tuổi

 Cách tính cung phi bát trạch theo tuổi
Cách tính cung phi bát trạch theo tuổi

Nếu quý bạn muốn biết bản thân thuộc cung mệnh nào, thì có thể tham khảo nhiều cách tính được lich365.net tổng hợp dưới đây:

Tính cung mệnh bằng cách tính tổng 2 số cuối năm sinh

Nam, nữ sinh trước năm 2000

Cách tính:

- Bước 1: Xác định chính xác năm sinh âm lịch, lấy tổng 2 số cuối của năm sinh.

- Bước 2: Nếu kết quả >9 thì tiếp tục cộng đến khi được kết quả <10, ta gọi số tổng cuối cùng là a.

- Bước 3: Áp dụng tính cung phi cho nam và nữ như sau:

● Cung phi nam: lấy 10 - a= b, đối chiếu số b với bảng cung phi.

● Cung phi nữ: lấy 5+a= c, nếu số c>9 thì tiếp tục cộng 2 số lại với nhau cho đến khi được số <10), đối chiếu kết quả cuối cùng với bảng cung phi.

- Bước 4: Đối chiếu kết quả theo giới tính với bảng cung phi

1 - Khảm

2 - Khôn

3 - Chấn

4 - Tốn

5 - Nam Khôn, nữ Chấn

6 - Càn

4 - Đoài

6 - Cấn

2 - Ly

Ví dụ: Quý bạn có năm sinh âm lịch là năm 1962

- Lấy tổng 2 số cuối năm sinh: 6+2=8< 9 => a=8.

- Cung phi nam: 10 - 8= 2, chiếu theo bảng cung phi là Khôn.

- Cung phi nữ: 5+8= 13> 10, tiếp tục cộng 1+3=4, chiếu theo bảng cung phi là Tốn.

Như vậy, quý bạn sinh năm 1962 là nam mang cung Khôn, là nữ mạng cung Tốn.

Nam, nữ sinh sau 2000

Cách tính:

- Bước 1: Lấy tổng 2 số cuối của năm sinh Âm lịch

- Bước 2: Nếu kết quả tổng 2 số > 9 thì tiếp tục cộng đến khi được kết quả <10, ta gọi số tổng cuối cùng là a.

- Bước 3: Áp dụng tính cung phi cho nam và nữ như sau:

● Cung phi nam: lấy 9 - a= b, đối chiếu số b với bảng cung phi hàng của nam, nếu b=0 thì thuộc cung Ly.

● Cung phi nữ: lấy 6 + a= c, nếu số c >9 thì tiếp tục cộng 2 số lại với nhau cho đến khi được số <10)

- Bước 4: Đối chiếu kết quả cuối cùng với bảng cung phi ở dưới:

 

1 - Khảm

2 - Khôn

3 - Chấn

4 - Tốn

5 - Nam Khôn, nữ Chấn

6 - Càn

4 - Đoài

6 - Cấn

2 - Ly

Ví dụ: Quý bạn có năm sinh âm lịch là năm 2005

- Lấy tổng 2 số cuối năm sinh: 0+5=5 < 9 => a=5.

- Cung phi nam: 9-5 = 4, chiếu theo hàng nam mạng là cung Tốn.

- Cung phi nữ: 6+5 = 11>10, tiếp tục cộng 1+1=2, chiếu theo hàng nữ mạng là cung Khôn.

Tính cung mệnh bằng cách chia tổng năm sinh cho 9

Cách tính này được lưu truyền trong dân gian, cho tới  ngày nay vẫn được nhiều người áp dụng:

- Bước 1: Tính tổng toàn bộ các số trong năm sinh âm lịch. Sau đó chia cho 9 và lấy phần dư là kết quả.

- Bước 2: Nếu chia hết cho 9 thì ta lấy số dư bằng 9, nếu không chia hết cho 9 thì lấy số dư.

- Bước 3: Tra kết quả trong bảng cung phi theo giới tính nam, nữ.

Số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Cung nam

Khảm

Ly

Cấn

Đoài

Càn

Khôn

Tốn

Chấn

Khôn

Cung nữ

Cấn

Càn

Đoài

Cấn

Ly

Khảm

Khôn

Chấn

Tốn

Ví dụ: Quý bạn là nam sinh năm 1978

- Lấy tổng 4 số của năm sinh: 1+9+7+8= 25, chia 9 bằng 2 dư 7, chiếu trong bảng cung phi hàng nam là cung Tốn, hàng nữ là cung Khôn.

Vậy quý bạn là nam sinh năm 1978 nếu là nam mang cung Tốn, là nữ mang cung Khôn.

Bên cạnh cách tính cung phi theo năm sinh, quý bạn còn có thể tham khảo chi tiết cách tính bản mệnh ngũ hành theo năm sinh: Cách tính mệnh theo năm sinh đơn giản - Bí quyết sử dụng bản mệnh để thu hút may mắn

Bảng thống kê một số cung mệnh nam, nữ theo tuổi

Dưới đây là bảng thống kê một số cung mệnh nam, nữ theo tuổi mà quý bạn có thể tham khảo nhanh:

Năm sinh

Tuổi

Cung nam

Cung nữ

1978

Mậu Ngọ

Tốn

Khôn

1979

Kỷ Mùi

Chấn

Chấn

1980

Canh Thân

Khôn

Tốn

1981

Tân Dậu

Khảm

Cấn

1982

Nhâm Tuất

Ly

Càn

1983

Quý Hợi

Cấn

Đoài

1984

Giáp Tý

Đoài

Cấn

1985

Ất Sửu

Càn

Ly

1986

Bính Dần

Khôn

Khảm

1987

Đinh Mão

Tốn

Khôn

1988

Mậu Thìn

Chấn

Chấn

1989

Kỷ Tỵ

Khôn

Tốn

1990

Canh Ngọ

Khảm

Cấn

1991

Tân Mùi

Ly

Càn

1992

Nhâm Thân

Cấn

Đoài

1993

Quý Dậu

Đoài

Cấn

1994

Giáp Tuất

Càn

Ly

1995

Ất Hợi

Khôn

Khảm

1996

Bính Tý

Tốn

Khôn

1997

Đinh Sửu

Chấn

Chấn

1998

Mậu Dần

Khôn

Tốn

1999

Kỷ Mão

Khảm

Cấn

2000

Canh Thìn

Ly

Càn

2001

Tân Tỵ

Cấn

Đoài

2002

Nhâm Ngọ

Đoài

Cấn

2003

Quý Mùi

Càn

Ly

2004

Giáp Thân

Khôn

Khảm

2005

Ất Dậu

Tốn

Khôn

2006

Bính Tuất

Chấn

Chấn

2007

Đinh Hợi

Khôn

Tốn

2008

Mậu Tý

Khảm

Cấn

2009

Kỷ Sửu

Ly

Càn

2010

Canh Dần

Cấn

Đoài

Bài viết trên đã giúp quý bạn có thêm thông tin về chi tiết các cung phi trong ngũ hành bát quái và một số cách tính cung mệnh chuẩn. Hy vọng quý bạn sẽ nắm rõ cung mệnh của bản thân để hoàn thiện và định hướng được chiến lược phát triển trong tương lai.

Đánh giá bài viết: 
Xếp hạng: 5 (1 vote)