Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành: Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ
Góc Tử Vi

Đặt tên con theo ngũ hành - Bí quyết phong thủy giúp bé bình an, may mắn cả đời

Đặt tên theo ngũ hành phong thủy là phương pháp cải vận mệnh được lưu truyền ngàn đời. Lợi ích thiết thực của phương pháp này khiến ngày càng có nhiều bậc cha mẹ muốn tìm cho con mình một cái tên hợp ngũ hành. Bài viết sau đây sẽ giải thích chi tiết về các quy tắc của việc đặt tên con theo ngũ hành phong thủy. Mời các bạn đọc theo dõi bài viết!

Tại sao nên đặt tên con theo ngũ hành?

(Một cái tên phù hợp với bản mệnh của bé sẽ giúp tăng vận khí, tránh hung họa)

(Một cái tên phù hợp với bản mệnh của bé sẽ giúp tăng vận khí, tránh hung họa)

Việc đặt tên theo ngũ hành xuất hiện từ thời Tần Hán và nhưng phải đến đời Tống mới thực sự trở nên thịnh hành. Các nhà phong thủy thời xưa cho rằng tên gọi là một trong những yếu tố tác động đến tính cách và vận số con người. Một cái tên đẹp phải đáp ứng nhiều yếu tố như ý nghĩa cát lành, vần điệu êm tai và quan trọng nhất là hòa hợp về mặt âm dương ngũ hành.

Theo học thuyết âm dương ngũ hành, sự biến hóa, vận động và phát triển của vạn vật trong vũ trụ, bao gồm cả con người, đều là kết quả của các mối quan hệ tác động qua lại giữa 5 yếu tố cơ bản là: KimMộcThủyHỏaThổ. Mỗi yếu tố đại diện cho một khía cạnh riêng của cuộc sống. Chính vì thế, một con người muốn phát triển toàn diện thì cần phải đạt được sự hài hòa về ngũ hành. Việc đặt tên theo ngũ hành là một trong những bí quyết giúp con người cân bằng các yếu tố trong bản mệnh.

Một cái tên hợp ngũ hành phong thủy được cho là có khả năng mang đến nhiều may mắn, thuận lợi cho chủ nhân. Ngược lại, những người có tên không hợp ngũ hành thường đối mặt với khó khăn và phải nỗ lực nhiều hơn thì mới có được thành công. Chính vì thế, việc đặt tên con theo ngũ hành khi bé mới sinh mang đến lợi ích về mặt trong thủy.

Hướng dẫn đặt tên con theo ngũ hành

Sau đây là những gợi ý về các tên gọi theo từng yếu tố ngũ hành, mời các bạn đọc tham khảo:

Đặt tên con theo hành Kim

(Kim Anh là một cái tên phù hợp với những em bé gái mệnh Thủy hoặc Kim)

(Kim Anh là một cái tên phù hợp với những em bé gái mệnh Thủy hoặc Kim)

Nếu cha mẹ muốn đặt tên con theo hành Kim hãy tham khảo những tên gọi dưới đây:

  • Họ, tên đệm, tên chính thuộc hành Kim theo Hán Tự:

Duyệt, Kim, Chiêu, Khâm, Phương, Cương, Quân, Thái, Bạch, Thoa, Xuyến, Linh, Tiền, Khải, Hoa, Thiết, Thanh, Toàn, Ngọc, Tranh, Việt, Diêu, Đĩnh, Ngân, Tôn, Tân, Đoan, Tiền, Ân, Dạ, Luyện, Mỹ, Ái, Hân, Nguyên, Hiền, Tâm, Thắng, Nhi, Vi, Phong, Ngân, Kính, Vân, Tích, Khanh, Doãn, Chung, Lục, Thế, Thăng, Nghĩa, Hữu, Trang, Tâm, Văn, Kiến, Hiện, Nguyên, Ân,

  • Các tên kép thuộc ngũ hành Kim cho bé gái:

Minh Nguyệt, Phương Trinh, Kim Anh, Kim Cương, Khánh Ngân, Ngọc Trinh, Ngân Anh, Tâm Đoan, Mỹ Tâm, Thuý Vân, Trâm Anh, Ngọc Hân, Tố Tâm, Cẩm Vân, Tuệ Anh, Ngân Khánh, Bảo Trâm, Cẩm Vân, Bảo Châu, Phương Kiều, Ngọc Trâm, Cát Phượng, Ngọc Châu, Phương Kiều.

  • Các tên kép thuộc ngũ hành Kim cho bé trai:

Quang Khải, Minh Vương, Đức Anh, Minh Đức, Trọng Nguyên, Quốc Vương, Thanh Bình, Quang Hải, Trung Nguyên, Tùng Sơn, Khắc Cường, Quốc Hưng, Minh Nhật, Thanh Sơn, Hải Dương, Gia Hưng, Hải Nam, Mạnh Quân, Tuấn Du, Văn Khánh.

Đặt tên con theo hành Mộc

(Bảo An là một cái tên thuộc hành Mộc phù hợp với những bé gái mệnh Hỏa hoặc Mộc)

(Bảo An là một cái tên thuộc hành Mộc phù hợp với những bé gái mệnh Hỏa hoặc Mộc)

Nếu cha mẹ muốn đặt tên con theo hành Mộc hãy tham khảo những tên gọi dưới đây:

  • Họ, tên đệm, tên chính thuộc hành Mộc theo Hán Tự:

Cửu, Hạ, Nam, Húc, Thăng, Diễm, Nhật, Viết, Quang, Huy, Xương, Ánh, Tinh, Minh, Vượng, Chiêu, Côn, Thời, Án, Nguyệt, Lạc, Bằng, Trì, Lượng, Đình Tuấn, Tuyên, Từ, Tuệ, Quân, Đức, Yến, Trung, Mẫn, Chí, Đồng, Năng, Hạo, Phượng, Chương, Luân Khanh, Uyển, Đương, Lương, Thịnh, Trần, Đông, Khôi, Kiện, Bách, Lê, Nguyễn, Đỗ, Xuân, Mai, Quan, Đào, Quảng, Trúc, Tùng, Trà, Cung, Cúc, Lam, Quỳnh, Lâm, Lam, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Lý, Hạnh, Huệ, Sâm, Trượng, Phúc, Phước, Giao, Vu, Chu, Đông, Chử, Ba, Thư, Phương, Nam, Tích, Thị, Bình, Chi, Hộ, Nhạ.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Mộc dành cho bé gái:

Quỳnh Nga, Thu Thủy, Việt An, Quỳnh Chi, Diệu Linh, Thảo Nguyên, Thanh Thúy, Bảo An, Thùy Chi, Khánh Linh, Phương Oanh, Phương Thúy, Trúc Anh, Anh Đào, Bích Ngọc, Kiều Oanh, Hà Vy, Mai Anh, Hương Giang, Quỳnh Ngọc, Hà Phương, Tú Vy, Minh Anh, Quỳnh Hương, Mộc Miên, Phương Trang, Thảo Anh, Quỳnh Hương, An Nhiên.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Mộc dành cho bé trai:

Hoàng Bách, Minh Khôi, Mạnh Tuấn, Đức Phúc, Tuấn Anh, Trung Kiên, Hoàng Minh, Quốc Trung, Đức Thịnh, Huy Chiến, Thành Đạt, Đăng Khôi, Quốc Tuấn, Bảo Phúc, Việt Anh, Mạnh Hùng, Bảo Minh, Đình Trọng, Nhật Quang, Quốc Cường, Trọng Hiếu, Bảo Long, Minh Tuấn, Tuấn Phong, Bảo Bình.

Bí quyết đặt tên 4 chữ cho bé gái dễ thương và ý nghĩa, tìm hiểu tại: ten-4-chu-hay-cho-be-gai.html

Đặt tên con theo hành Thủy

(Phương Uyên là tên thuộc hành Thủy phù hợp với các bé gái thuộc mệnh Mộc và Thủy)

(Phương Uyên là tên thuộc hành Thủy phù hợp với các bé gái thuộc mệnh Mộc và Thủy)

Nếu cha mẹ muốn đặt tên con theo hành Thủy hãy tham khảo những tên gọi dưới đây:

  • Họ, tên đệm, tên chính thuộc hành Thủy theo Hán Tự:

Nhất, Thủy, Nhâm, Khổng, Qúy, Bắc, Vĩnh, Băng, Nhậm, Tồn, Hảo, Giang, Lãnh, Trì, Nhữ, Trầm, Hiếu, Cầu, Trình, Hải, Hà, Hồng, Mẫn, Diễn, Lãng, Thuyền, Ngư, Khắc, Hàm, Hưởng, Vân, Mãnh, Thanh, Pháp, Vũ, Du, Độ, Gia, Nhuận, Đạt, Phát, Giang, Quachs, Mạnh, Hào, Thái, Đình, Lệ, Lưu, Cương, Sương, Vạn, Khê, Trạch, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Trí, Võ, Vũ, Hậu, Bùi, Hàn, Nga, Tín, Nhân, Kiều, Đoàn, Hoàn, Vu, Khuê, Di, Khánh, Dư, Phi, Như, Vọng, Thương, Trọng, Tự, Luân, Tôn, Kiện, An, Uyên, Nhâm, Khải, Quang, Tiến, Tiên, Khải, Khánh, Phương, Khanh, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Liễu, Loan, Toàn.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Thủy cho bé gái:

Phương Trinh, Thanh Thủy, Phương Uyên, Hà Giang, Nhật Lệ, Hồng Nhung, Hà Thu, Cát Tiên, Khánh An, Thu Hà, Thanh Nga, Minh Thủy, Mai Sương, Thúy Giang, Cẩm Lệ, Tuyết Nhung, Minh Thu, Thủy Tiên, Thùy An, Việt Hà, Thu Thủy, Hạ Băng, Băng Di, Ngân Khánh, Mai Hoa.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Thủy cho bé trai:

Mạnh Tiến, Mạnh Quyết, Quang Vũ, Thanh Hưng, Minh Hợp, Văn Toàn, Đức Thắng, Thanh Đồng, Song Luân, Hữu Quyết, Anh Vũ, Quốc Hoàn, Quốc Hữu, Quang Toàn, Đình Trọng, Viết Cương.

Hướng dẫn cách đặt tên 4 chữ cho bé trai độc đáo và ý nghĩa, tìm hiểu tại: ten-4-chu-hay-cho-be-trai.html

Đặt tên con theo hành Hỏa

(Đình Sáng là tên thuộc hành Hỏa phù hợp với các bé trai mệnh Thổ hoặc Hỏa)

(Đình Sáng là tên thuộc hành Hỏa phù hợp với các bé trai mệnh Thổ hoặc Hỏa)

Nếu cha mẹ muốn đặt tên con theo hành Hỏa hãy tham khảo những tên gọi dưới đây:

  • Họ, tên đệm, tên chính thuộc hành Hỏa theo Hán Tự:

Hòa, Thố, Thư, Trần, Tương, Chi, Chẩm, Hòe, Đường, Kiệt, Khoa, Tuệ, Phạn, Bân, Đan, Dung, Đài, Cẩn, Huyền, Kháng, Linh, Hồng, Bính, Huy, Quang, Đăng, Sáng, Vĩ, Nhật, Ngọ, Lãm, Huân, Noãn, Hiệp, Hùng, Luyện, Huân, Yên, Ly, Thu, Kim, Nam, Dương, Đức, Thái, Nhiên, Ánh, Điểm, Cẩm, Cao, Bội, Tiết.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Hỏa cho bé gái:

Thanh Hiền, Ngọc Linh, Hoài Thương, Vy Cẩm, Ngọc Duyên, Nhật Hạ, Thu Hồng, Phương Huyền, Ly Ly, Minh Ánh, Thùy Dung, Trang Đài, Thu Hiền, Mỹ Linh, Mai Thu, Tú Cẩm, Mỹ Dung, Linh Đan, Minh Hồng, Diệu Huyền, Khánh Ly, Ngọc Ánh, Thư Dung, Khánh Đan, Minh Thu.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Hỏa cho bé trai:

Hải Minh, Đình Sáng, Thế Vĩ, Quốc Hiệp, Ngọc Huy, Thanh Lâm, Quốc Nhật, Văn Thái, Đức Bính, Gia Huân, Thế Lưu, Hồng Quang, Hùng Vĩ, Trọng Hiệp, Trọng Hùng, Hải Lâm, Quang Nhật, Xuân Thái, Quang Đăng, Mạnh Hùng, Bảo Lâm, Quốc Thái, Hải Đăng, Quang Hùng.

Đặt tên con theo hành Thổ

(Ngọc Khuê là tên thuộc hành Thổ phù hợp với các bé gái mệnh Kim hoặc Thổ)

(Ngọc Khuê là tên thuộc hành Thổ phù hợp với các bé gái mệnh Kim hoặc Thổ)

Nếu cha mẹ muốn đặt tên con theo hành Thổ hãy tham khảo những tên gọi dưới đây:

  • Họ, tên đệm, tên chính thuộc hành Thổ theo Hán Tự:

Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Giáp, Trưởng, Diệu, Đặng, Nghị, Huấn, Lập, Hòa, Thạch, Bát, Thân, Trung, Quân, Điền, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Nghị, Đặng, Long, Độ, Trường, San, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Viên, Kỳ, Cơ.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Thổ cho bé gái:

Ngọc Khuê, Phương Ngọc, Hồng Nhật, Nguyệt Cát, Ngân Kim, Thúy Ngân, Minh Hồng, Đài Cát, Phương Kim, Ngọc Ngân, Thúy Hồng, Minh Cát, Bạch Kim, Bảo Ngọc, Thúy Hồng, Minh Ngọc, Lan Khuê.

  • Tên kép hay thuộc ngũ hành Thổ cho bé trai:

Thái Sơn, Gia Cát, Duy Thành, Quang Thắng, Tuấn Kiệt, Bảo Hoàng, Hồng Đăng, Huy Thông, Gia Bảo, Minh Châu, Hoàng Sơn, Tuệ Cát, Hữu Thành, Hữu Thắng, Hoàng Kiên, Ngọc Châu, Bảo Bảo, Văn Bảo, Bá Thông, Đức Nhật, Minh Nhật, Hoàng Kiên, Trung Kiên, Quang Đăng, Văn Bảo, Ngọc Bảo, Quốc Bảo.

Các nguyên tắc khi đặt tên con theo ngũ hành

Sau đây là các nguyên tắc cha mẹ cần hiểu rõ khi muốn đặt tên con theo ngũ hành:

Nguyên tắc ngũ hành tương sinh

 (Tên của bé phải mang ngũ hành tương sinh hoặc bình hòa với ngũ hành bản mệnh)

(Tên của bé phải mang ngũ hành tương sinh hoặc bình hòa với ngũ hành bản mệnh)

Mối quan hệ giữa các yếu tố ngũ hành chỉ bao hàm trong hai quy luật là: Ngũ hành tương sinh và Ngũ hành tương khắc. Tên của bé phải được lựa chọn dựa trên quy tắc ngũ hành tương sinh và tránh phạm phải ngũ hành tương khắc. Tức là hành của tên gọi phải phù sinh hoặc đồng hành với ngũ hành bản mệnh của đứa trẻ. Để xác định ngũ hành bản mệnh, cha mẹ cần xét theo năm sinh Âm lịch của em bé.

  • Quy luật ngũ hành tương sinh là:
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim
  • Quy luật ngũ hành tương khắc là:
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim

Ngoài ra tên của con cũng phải hài hòa với ngũ hành bản mệnh của cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Điều này sẽ giúp mối quan hệ của bé với các thành viên trong gia đình luôn hòa thuận, êm ấm.

Tên của người Việt luôn có ba thành phần là: Họ + Tên đệm + Tên chính. Trong đó, họ là thành phần cố định không bao giờ được thay đổi. Vậy nên, ta chỉ có thể lựa chọn ngũ hành cho tên đệm và tên chính. Trong trường hợp họ mang ngũ hành tương khắc với tên chính thì ta cần phải chọn tên đệm sao cho có thể trung hòa cả hai yếu tố.

Ví dụ: Khi ta phải chọn tên cho một em bé mang ngũ hành bản mệnh thuộc Thổ thì nên chọn các tên gọi có ngũ hành tương sinh là Hỏa hoặc ngũ hành bình hòa là Thổ.

Nếu chẳng may họ của em bé thuộc hành Thủy thì sẽ khắc chế ngũ hành Thổ và Hỏa. Lúc này, nếu tên chính thuộc hành Hỏa thì ta nên chọn tên đệm thuộc hành Mộc để dung hòa Thủy và Hỏa, bởi Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa. Còn nếu tên chính thuộc hành Thổ thì hãy chọn tên đệm thuộc hành Kim vì Thủy sinh Kim và Thổ cũng sinh cho Kim.

Tên phải cân bằng âm dương

(Các từ trong tên của bé nên mang âm điệu êm tai, hài hòa)

(Các từ trong tên của bé nên mang âm điệu êm tai, hài hòa)

Yếu tố âm dương trong tên gọi con người sẽ được quyết định qua thanh điệu. Những từ mang các thanh bằng như huyền hoặc không, sẽ đại diện cho Âm. Trong khi đó, những từ mang các thanh trắc như sắc, hỏi, ngã, nặng, chính là đại diện cho Dương.

Sự cân bằng âm dương trong tên gọi sẽ tạo lên âm điệu êm tai, dễ tạo thiện cảm với mọi người. Chính vì thế, cha mẹ không nên đặt tên cho con với những từ toàn chứa thanh bằng hoặc thanh trắc.

Tên phải bổ khuyết cho tứ trụ

(Bát tự của bé khuyết thiếu hành nào thì cha mẹ nên đặt tên con theo hành đó)

(Bát tự của bé khuyết thiếu hành nào thì cha mẹ nên đặt tên con theo hành đó)

Tứ trụ, còn có tên gọi khác là bát tự, được xác định dựa trên 4 yếu tố là giờ, ngày, tháng, năm sinh của đứa trẻ. Mỗi yếu tố sẽ gồm có Thiên Can đi kèm với Địa Chi. Mỗi Thiên Can và Địa chi này đều ẩn tàng các ngũ hành theo các quy định như sau

Ngũ hành của các Thiên Can:

  • Ất, Giáp thuộc hành Mộc
  • Bính, Đinh thuộc hành Hỏa
  • Kỷ, Mậu thuộc hành Thổ
  • Tân, Canh thuộc hành Kim
  • Quý, Nhâm thuộc hành Thủy

Ngũ hành của các Địa Chi là:

  • Tý, Hợi  thuộc hành Thủy
  • Thìn, Tuất, Sửu Mùi thuộc hành Thổ
  • Dần, Mão thuộc hành Mộc
  • Tỵ, Ngọ thuộc hành Hỏa
  • Thân, Dậu thuộc hành Kim

Bát tự cát lành phải có đầy đủ và cân bằng cả năm ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Tuy nhiên, hầu hết lá số bát tự của mọi người đều sẽ khuyết thiếu hoặc mất cân bằng một hoặc hai ngũ hành trở lên. Để bổ khuyết cho bản mệnh, cha mẹ nên chọn tên cho con theo ngũ hành bị thiếu hoặc yếu nhược trong bát tự.

Một cái tên hòa hợp về âm dương – ngũ hành sẽ tạo tiền đề phát triển may mắn cho cuộc đời của đứa trẻ. Cha mẹ nên nghiên cứu kỹ lưỡng các nguyên tắc đặt tên theo ngũ hành để chọn được cái tên phù hợp nhất cho con. Tuy nhiên, mọi người cũng không nên đặt nặng vấn đề tên gọi mà quên đi tầm quan trọng của việc chăm sóc và giáo dục con cái. Cảm ơn các bạn đọc đã theo dõi bài viết!