Nội dung (Ẩn/Hiện)
Số điện thoại hợp phong thủy có thể thu hút vận may, chiêu tài đón lộc cho chủ nhân. Chính vì thế ngày càng nhiều người có nhu cầu sử dụng số điện thoại phong thủy. Làm thế nào để biết được ý nghĩa của số điện thoại đang sử dụng? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách xem số điện thoại hợp phong thủy. Mời các đọc theo dõi bài viết!
Tại sao nên dùng số điện thoại phong thủy?
(Số điện thoại có thể chi phối vận mệnh trong công việc và tình duyên)
Theo các chuyên gia phong thủy, vận mệnh của con người có thể bị chi phối bởi những con số được sử dụng hằng ngày, chẳng hạn như số điện thoại, số nhà, biển số xe... Ngày nay, số điện thoại đóng vai trò quan trọng trong đời sống của mọi người. Nếu không có số điện thoại, việc kết nối liên lạc với người thân, bạn bè và đối tác làm ăn chắc chắn sẽ gặp trở ngại. Như vậy, số điện thoại có liên hệ mật thiết với sự nghiệp, tình duyên và tài lộc của chủ sở hữu.
Số điện thoại có ý nghĩa đẹp sẽ giúp chủ nhân cải thiện vận khí. Nhờ đó, sự nghiệp thăng hoa, tiền tài dồi dào và chuyện tình duyên cũng may mắn hơn. Nhiều người cho rằng số điện thoại phong thủy cũng có tác dụng cải vận mệnh, tiêu trừ hung họa. Đây là nguyên nhân khiến nhu cầu sử dụng số điện thoại phong thủy ngày một tăng.
Thế nào là số điện thoại đẹp?
(Một số điện thoại đẹp cần có ý nghĩa phong thủy tốt lành)
Có nhiều cách để đánh giá mức độ tốt – xấu của số điện thoại. Nhiều người cho rằng một số điện thoại đẹp thì nên đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
- Ý nghĩa phong thủy cát lành: Số điện thoại phải phù hợp với bản mệnh của chủ sở hữu thì mới có thể chiêu tài đón lộc, xua đuổi vận hạn. Ngoài ra, số điện thoại cũng phải đảm bảo sự hài hòa âm dương.
- Âm vần dễ nghe: Khi đọc các con số liền nhau sẽ tạo thành âm điệu nhất định. Số điện thoại có cách đọc êm tai thường rất dễ nhớ.
- Sự sắp xếp số đặc biệt: Trong số điện thoại có xuất hiện dãy số tăng tiến dần thể hiện sự phát triển ngày càng thịnh vượng. Trong khi đó dạng sim số gánh, tức là các số đảo ngược vị trí theo quy tắc, cũng rất được ưa chuộng.
- Số trùng lặp: Nếu số điện thoại có 3 số cuối trùng nhau được gọi là tam hoa, mang ý nghĩa tốt lành. Tương tự như vậy, số điện thoại tứ quý và ngũ quý cũng tạo nên dấu ấn riêng cho chủ nhân đồng thời có sức mạnh phong thủy mạnh mẽ.
Hướng dẫn xem số điện thoại hợp tuổi: ''Số điện thoại hợp tuổi là như thế nào''
Cách xem số điện thoại phong thủy
Sau đây là một số mẹo xem ý nghĩa phong thủy của số điện thoại. Hãy tham khảo để biết được mức độ hung - cát của số điện thoại đang dùng.
Ý nghĩa số điện thoại theo âm Hán Việt
Phương pháp luận giải ý nghĩa số điện thoại theo âm Hán - Việt rất đơn giản nên được nhiều người sử dụng.
Ý nghĩa từng con số
(Trong tiếng Hán - Việt, mỗi con số đều có ý nghĩa phong thủy riêng)
Cổ nhân thường sử dụng âm Hán – Việt để luận đoán ý nghĩa phong thủy của các con số. Phương pháp này cũng có thể được áp dụng đối với số điện thoại. Sau đây là ý nghĩa chi tiết của từng con số theo âm Hán Việt:
- Số 0: Đại diện cho sự khởi đầu. Các số điện thoại hiện nay tại Việt Nam đều có số đầu tiên là 0.
- Số 1: Trong tiếng Hán – Việt, số 1 được đọc là “nhất”, thể hiện cho vị trí dẫn đầu, độc tôn và độc nhất vô nhị.
- Số 2: Con số này có cách phát âm giống với từ “mãi” trong “mãi mãi”. Vậy nên số 2 được coi là biểu tượng của vững bền.
- Số 3: Số này trong tiếng Hán – Việt là Tam, đọc gần giống như từ “tài” trong “tiền tài”. Chính vì thế số 3 đại diện cho tài lộc, sự giàu sang.
- Số 4: Tứ được phát âm gần giống “tử”, nghĩa là cái chết. Vậy nên, số 4 gắn liền với sự tang thương, buồn đau.
- Số 5: Số này được đọc là Ngũ trong tiếng Hán – Việt, thể hiện cho uy quyền và sự vẹn toàn.
- Số 6: Tức là Lục, có cách đọc gần với từ “lộc” trong “phúc lộc”. Chính vì thế, nhiều người cho rằng số 6 mang đến phúc lộc, may mắn dồi dào.
- Số 7: Trong tiếng Hán – Việt, số 7 là Thất, khiến người ta liên tưởng đến từ “thất thoát”, mang ý nghĩa không tốt. Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng 7 có âm gần giống với từ “phất” trong “phất lên”, thể hiện thành công nhanh chóng.
- Số 8: Bát trong tiếng Hán - Việt có âm gần giống với từ “phát”, hàm ý phát triển hưng thịnh.
- Số 9: Được đọc là cửu, đại diện cho sự vĩnh cửu, trường tồn, trường thọ.
Số thần tài là gì? Sức mạnh phong thủy của số thần tài: ''Số thần tài là số mấy? Gợi ý những con số may mắn khi mơ thấy Thần tài''
Ý nghĩa đầu số điện thoại
(Các đầu số điện thoại tại Việt Nam hiện nay đều bắt đầu bằng con số 0)
Số điện thoại có thể được dùng để luận đoán vận mệnh của con người. Người ta cho rằng 3 số đầu trong số điện thoại đại diện cho quá khứ, 3 số tiếp theo tượng trưng cho cuộc sống hiện tại và 4 số cuối điện thoại thể hiện tương lai. Để thực hiện cách xem bói vui này, hãy tham khảo ý nghĩa của những đầu số điện thoại sau đây:
- 098: Tài lộc vô tận, trường phát.
- 097: Trường lộc, tiền tài sung túc.
- 096: Phát lộc, phúc lộc dồi dào.
- 032: Mãi mãi có tiền tài.
- 033: Song tài, tiền bạc chất như núi.
- 034: Bốn mùa đều có tài lộc, dư dả cả năm.
- 035: Tài lộc, phúc thọ vẹn toàn.
- 036: Tài lộc dồi dào.
- 037: Tiền tài đến bất ngờ.
- 038: Nhanh chóng phát tài.
- 039: Vượng tài, tài lộc vĩnh cửu.
- 091: Uy quyền hiển hách
- 094: Trường thọ cả năm.
- 081: May mắn vô tận.
- 082: Ngày càng phát đạt.
- 083: Ngày càng giàu có.
- 084: Bốn mùa đều phát triển.
- 085: Phúc lộc vô tận.
- 088: Song phát, phát triển mạnh mẽ.
- 090: Cát lành, hưng thịnh.
- 093: Tài lộc vững bền.
- 070: Không bao giờ nản chỉ.
- 076: Tiền vào như nước.
- 077: Vạn sự như ý.
- 078: Bình an, may mắn.
- 079: Nhiều tài lộc.
- 089: Đại phát tài, phát lộc.
- 092: Mãi mãi hưng thịnh.
- 052: Luôn được hưởng phúc.
- 056: Phúc lộc song toàn.
- 058: Ngày một tiến lên.
- 099: Đại trường cửu, trường thọ.
- 059: An khang thịnh vượng.
Ý nghĩa phong thủy của 3 số cuối điện thoại: ''Luận giải: 3 số cuối điện thoại bật mí gì về tình duyên, sự nghiệp''
Ý nghĩa bộ 4 con số
(Số 9999 mang ý nghĩa trường thọ, vĩnh cửu)
Các con số khi kết hợp lại với nhau mang ý nghĩa phong thủy hoàn toàn khác với một con số riêng lẻ. Sau đây là bộ 4 số mang ý nghĩa đặc biệt cần lưu ý:
- 1102: Có một không hai.
- 1314: Suốt đời suốt kiếp.
- 1618: Phúc lộc ngày một nhiều.
- 2204: Bất tử, mãi mãi không chết.
- 8386: Tiền tài, phúc lộc dồi dào, phát tài phát lộc.
- 1368: Hưởng lộc trọn đời.
- 1569: Đầy đủ phúc – lộc – thọ.
- 4078: Thành công cả năm.
- 6688: Phúc lộc dồi dào, song lộc, song phát.
- 0578: Không bao giờ thất bại.
- 6789: Niềm tin mãnh liệt.
- 1352: Thủy chung trọn đời.
- 2283: Tài lộc vững bền, mãi mãi phát tài.
- 1486: Phát lộc cả năm.
- 1919: Thành công bất ngờ.
- 6979: An khang, thịnh vượng.
- 9574: Trường thọ.
- 3456: Sự nghiệp thăng tiến.
- 0000: Quanh năm vui vẻ.
- 1111: Cuộc sống ổn định.
- 2222: Hạnh phúc ngập tràn.
- 3333: Tiền tài đầy nhà.
- 4444: Tứ bất tử, trường thọ.
- 5555: Vinh hoa phú quý.
- 6666: Tài lộc sung túc cả năm
- 7777: Hưng thịnh quanh năm.
- 8888: Bốn mùa đều phát triển.
- 9999: Vĩnh cửu, bất diệt.
- 1234: Một vợ, hai con, nhà 3 tầng, xe bốn bánh.
- 1122: Quyết đoán, dứt khoát.
- 1204: Sức khỏe dẻo dai, trường thọ.
- 1486: Phát lộc bốn mùa.
- 1655: Hưởng lộc trời ban.
- 1536: Con đàn cháu đống.
- 6686: Phúc lộc dồi dào, lộc lộc phát lộc.
- 6868: Phúc lộc trọn đời, lộc phát lộc phát.
- 2626: Mãi mãi hưởng lộc.
- 2628: Song lộc song phát.
- 5239: Tiền tài sinh sôi không ngừng.
- 9279: Tài lộc thịnh vượng.
- 3937: Tài lộc trời ban.
- 3938: Bình an, thịnh vượng.
- 4648: Phúc lộc hưng thịnh, tứ lộc tứ phát.
- 1668: Càng ngày càng giàu.
- 7939: Thần tài phù hộ
- 7838: Thần linh phù hộ bình an.
- 2879: Mãi mãi phát tài.
- 3737: Yên bình, nhàn nhã.
- 1110, 0111: Đau thương, mất mát.
- 4278: Quanh năm thất bát.
- 7749: Buồn đau.
- 3670: Mất tài lộc.
- 4953: Vận hạn liên miên.
- 7749: Xui xẻo.
- 7762: Bẩn bẩn xấu trai.
- 6677: Xấu xấu bẩn bẩn.
- 6028: Xấu không ai tán.
Hướng dẫn xem phong thủy của 4 số cuối điện thoại: ''Luận giải hung cát của 4 số cuối điện thoại - Các số cuối điện thoại may mắn theo ngũ hành''
Ý nghĩa bộ 3 con số
(Số ba số 111 tượng trưng cho ý chí tiến thủ mạnh mẽ, luôn dẫn đầu)
Có một số bộ 3 con số mang ý nghĩa phong thủy đặc biệt như sau:
- 456: Cả năm đều hưởng lộc.
- 136: Tài lộc sinh sôi không ngừng
- 569: An khang thịnh vượng, phúc – lộc – thọ.
- 227: Uy danh hiển hách, sự nghiệp lẫy lừng.
- 283: Mãi mãi phát tài.
- 286: Mãi mãi phát lộc.
- 369: Tài lộc vĩnh cửu.
- 468: Bốn mùa sinh lộc.
- 562: Mãi hưởng lộc.
- 868: Phúc lộc vô tận
- 389: Cuộc sống sung túc ấm no.
- 111: Ý chí tiến thủ mạnh mẽ.
- 222: Cân bằng âm dương, tốt lành.
- 333: Tam tài, tiền tài vô tận.
- 444: Phát triển toàn diện.
- 555: Cao sang, quyền quý.
- 666: Tam lộc, phúc lộc dồi dào.
- 777: Sức mạnh to lớn.
- 888: Cuộc sống thăng hoa.
- 999: Trường tồn vĩnh cửu.
Ý nghĩa các cặp số trong số điện thoại
(Số 33 mang ý nghĩa song tài, tiền vào như nước)
Hai số cuối điện thoại cũng có ý nghĩa rất quan trọng, hãy tham khảo một vài cặp số sau đây:
- 00: Khởi đầu tốt lành.
- 01: Vị trí dẫn đầu.
- 02: Bất diệt.
- 03: Tiền tài dồi dào.
- 04: Sống lâu.
- 05: Phúc thọ, an khang.
- 06: Mất lộc.
- 07: Không bị thất thoát.
- 08: Khó phát triển.
- 09: Thành công nhanh chóng.
- 10: Cát lành.
- 11: Độc nhất vô nhị.
- 12: Mọi chuyện hanh thông.
- 13: Tài lộc đứng đầu.
- 14: Sinh sôi không ngừng.
- 15: Được hưởng phúc.
- 16: Tài lộc nảy nở.
- 17: Hưng thịnh.
- 18: Phát triển thần tốc.
- 19: Thành công bất ngờ.
- 20: Ngập tràn hạnh phúc.
- 21: Mãi mãi tiến lên.
- 22: Hạnh phúc viên mãn.
- 23: Tài lộc vô tận.
- 24: Vui vẻ quanh năm.
- 25: Phúc lộc đầy đủ.
- 26: Mãi mãi hưởng lộc.
- 27: Dễ thành công.
- 28: Vạn sự hanh thông.
- 29: Trường tồn, bất diệt.
- 30: Vinh hoa phú quý.
- 31: Khởi đầu may mắn.
- 32: Mãi mãi phát tài.
- 33: Song tài, tiền bạc đầy nhà.
- 34: Tài năng kiệt xuất.
- 35: Vừa giàu có vừa hạnh phúc.
- 36: Tài lộc viên mãn.
- 37: Có ý chí ắt thành công.
- 38: Tài phát, an khang thịnh vượng.
- 39: Của cải lâu bền.
- 40: Bình an dài lâu.
- 41: Đau thương.
- 42: Có ý chí mạnh mẽ.
- 43: Tài hoa hơn người.
- 44: Tránh mọi vận hạn.
- 45: Được mọi người yêu mến.
- 46: Sung túc cả năm.
- 47: Dễ nản lòng, thoái chí.
- 48: Quanh năm phát đạt.
- 49: Không may mắn.
- 50: Cuộc sống cân bằng.
- 51: Trở thành người dẫn đầu.
- 52: Mãi mãi ấm no.
- 53: Tránh mọi hung họa.
- 54: May mắn, cát lành.
- 55: Phúc lộc trời ban.
- 56: Được hưởng lộc.
- 57: An khang thịnh vượng.
- 58: Phát triển không ngừng.
- 59: Phúc thọ song toàn.
- 60: Phúc lộc vẹn toàn.
- 61: Phúc lộc không ngừng.
- 62: Mãi mãi hưởng lộc.
- 63: Tài lộc không ngớt.
- 64: Cả năm hưởng lộc.
- 65: Phúc lộc dồi dào.
- 66: Phúc lộc viên mãn.
- 67: Có lộc bất ngờ.
- 68: Lộc nảy nở.
- 69: Phúc lộc vĩnh cửu.
- 70: Ung dung, nhàn nhã.
- 71: Sự nghiệp đỉnh cao.
- 72: Tiến bộ không ngừng.
- 73: Vạn sự như ý.
- 74: Trời ban phúc lộc.
- 75: May mắn bất ngờ.
- 76: Tài lộc tăng nhanh.
- 77: Thiên thời địa lợi.
- 78: An khang thịnh vượng.
- 79: Hoạch phát đại tài.
- 80: Sự nghiệp vững bền.
- 81: Thuận buồm xuôi gió.
- 82: Mãi mãi tiến lên.
- 83: Tiền tài hoạnh phát.
- 84: Ăn nên làm ra.
- 85: Vinh hoa phú quý.
- 86: Lộc đến bất ngờ.
- 87: Hao tiền tốn của.
- 88: Đại cát đại lợi
- 89: Giàu sang, phú quý.
- 90: Quyền lực trường cửu.
- 91: Không may mắn về tiền tài.
- 92: Bất diệt.
- 93: Tiền tài bền lâu.
- 94: Làm ăn phát đạt.
- 95: Trường thọ.
- 96: Trường thọ, an khang.
- 97: Nghị lực kiên cường.
- 98: Ngày một phát triển.
- 99: Vĩnh cửu, bất diệt.
Ý nghĩa số điện thoại theo ngũ hành
(Số 9 mang ngũ hành Hỏa nên rất phù hợp cho người mệnh Thổ và Hỏa)
Theo thuyết ngũ hành Âm dương, các con số đều mang trong mình năng lượng của một trong năm yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Tùy theo ngũ hành bản mệnh, mọi người nên chọn các con số tương sinh và tránh dùng những con số tương khắc. Sau đây là cách chọn số điện thoại phong thủy cho từng bản mệnh.
- Mệnh Kim sẽ gặp may mắn khi cùng các số mang hành Thổ và Kim như 0, 2, 5, 8, 6, 7. Họ không nên dùng các số hành Hỏa là 9.
- Mệnh Mộc rất phù hợp với các số hành Thủy và Mộc là 1, 3, 4 nhưng lại tương khắc với các số hành Kim là 6, 7.
- Mệnh Thủy nên dùng các số hành Kim và Thủy như 6, 7, 1 và rất kỵ các số hành Thổ là 0, 2, 5, 8.
- Mệnh Hỏa hãy ưu tiên sử dụng các số hành Mộc và hành Hỏa như 3, 4, 9 đồng thời tránh xa số 1 thuộc hành Thủy.
- Mệnh Thổ cần đến các số thuộc hành Hỏa và Thổ như 9, 0, 2, 5, 8 và cần hạn chế sử dụng các số hành Mộc như 3, 4.
Ý nghĩa số điện thoại theo âm dương tương phối
(Âm dương hài hòa là trạng thái cân bằng, mang ý nghĩa cát lành)
Trong phong thủy, số chẵn đại diện cho Âm, số lẻ tượng trưng cho Dương. Nếu số lượng số chẵn và số lẻ trong số điện thoại cân bằng nhau thì đã thỏa mãn sự hài hòa âm dương. Những người mang Âm mệnh thì cần đến số điện thoại vượng Dương, tức là chứa nhiều số lẻ. Ngược lại, người có mệnh Dương thì cần số điện thoại vượng Âm, chứa nhiều số chẵn để cân bằng bản mệnh.
Ý nghĩa số điện thoại theo Cửu tinh đồ pháp
(Hiện nay, thế giới được chịu sự chi phối của Bát bạch Thổ tinh nên con số 8 được coi là may mắn nhất)
Theo Cửu tinh đồ pháp trong huyền không học bao gồm 9 phi tinh là: Nhất Bạch, Nhị Hắc, Tam Bích, Tứ Lục, Ngũ Hoàng, Lục Bạch, Thất Xích, Bát Bạch và Cửu Tử. Các phi tinh này được ký hiệu bởi các con số từ số 1 đến số 9 lần lượt thay nhau chi phối toàn bộ thế giới.
Hiện nay, thế giới đang trong thời kỳ vận số 8, được chủ quản bởi sao Bát Bạch Thổ Tinh. Lúc này, con số 8 đắc lệnh, đại diện cho sự giàu sang phú quý, an khang thịnh vượng. Chính vì thế, số điện thoại càng chứa nhiều số 8 thì càng vượng tài cát lợi.
Ý nghĩa số điện thoại theo kinh dịch
(Không phải ai cũng có đủ kiến thức để luận giải ý nghĩa số điện thoại theo kinh dịch)
Kinh dịch là thuật bói toán cổ đại để dự đoán phúc – họa, hung – cát dựa trên hệ thống 64 quẻ dịch. Nhiều người đã dùng kinh dịch để lựa chọn số điện thoại mang ý nghĩa đẹp. Cụ thể là nếu số điện thoại ứng với quẻ cát thì tốt, bình hòa thì tạm chấp nhận được, còn nếu rơi vào quẻ xấu thì nên tránh được sử dụng. Tuy nhiên phương pháp này chỉ dành cho những người có kiến thức uyên thâm về các quẻ chủ và quẻ hỗ trong kinh dịch.
Ý nghĩa số điện thoại theo quan niệm dân gian
(Tổng số nút sim số điện thoại cũng có thể được dùng để luận đoán ý nghĩa phong thủy)
Ý nghĩa phong thủy của số điện thoại cũng có thể được luận đoán thông qua phương pháp dân gian là tổng số nút sim. Để thực hiện mẹo xem bói này, người ta chỉ cần cộng tất cả các con số trong số điện thoại. Nếu kết quả vừa tìm được là một số lớn hơn 9 thì chỉ được lấy giá trị ở hàng đơn vị để luận đoán hung – cát của số điện thoại theo ý nghĩa của số đó theo âm Hán – Việt.
Ví dụ: Trong trường hợp cần xem ý nghĩa của số điện thoại: 0986.389.120. Ta cần tính toán như sau: 0 + 9 + 8 + 6 + 3 + 8 + 9 + 1 + 2 + 0 = 46.
Như vậy tổng số nút sim của số điện thoại trên là 6. Trong tiếng Hán - Việt, số 6 là Lục, được đọc gần giống từ “lộc”, mang ý nghĩa an khang, cát lành.
Hướng dẫn chi tiết cách tính nút biển số xe: ''Hướng dẫn xem biển số xe hợp tuổi - Biển số xe phong thủy vượng tài cát lợi''
Số điện thoại có ý nghĩa phong thủy càng đẹp thì càng đem lại nhiều may mắn cho chủ nhân. Thế nhưng, trên thực tế, lợi ích của số điện thoại phong thủy vẫn chưa được kiểm chứng đầy đủ. Chính vì thế, những người đang sở hữu số điện thoại có ý nghĩa xấu không nên quá bất an. Việc đổi số điện thoại có thể gây ra những điều phiền toái nên hãy cứ vô tư sử dụng số điện thoại cũ miễn sao nó mang đến nhiều tiện ích trong cuộc sống.
Mong rằng bài viết này đã mang đến nhiều thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đọc đã theo dõi bài viết!