Luận Giải Chi Tiết Ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch - Lich365.net
Góc Tử Vi

Luận giải chi tiết về Kinh Dịch, ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch

Nội dung (Ẩn/Hiện)


Kinh Dịch là gì? 64 quẻ trong Kinh Dịch mà chúng ta thường hay được nghe đến có ý nghĩa như thế nào? Bài viết dưới đây luận giải chi tiết về bí ẩn Kinh Dịch, triết lý nhân sinh trong mỗi quẻ Dịch. Mời quý bạn đón đọc!

Tìm hiểu về Kinh Dịch

Kinh Dịch là gì? 64 quẻ Kinh Dịch ứng dụng gì trong đời sống

(Kinh Dịch là gì? 64 quẻ Kinh Dịch ứng dụng gì trong đời sống)

Kinh Dịch là gì?

Kinh Dịch là bộ sách cổ (Thiên cổ kỳ thư) của người Trung Hoa, là hệ tư tưởng triết học của người Á Đông xưa. Trong bộ sách này gồm có 64 quẻ với những ý nghĩa khác nhau.

Nguồn gốc Kinh Dịch

Theo truyền thuyết, Kinh Dịch được bắt nguồn từ thời Phục Hy (Trung Quốc cổ đại), khi mà vua Phục Hy chứng kiến Long Mã hiện hình tại Hoàng Hà, trên lưng có từ một đến chín khoáy thành đám. Nhờ đó, vua hiểu được lẽ biến hoá của vũ trụ, đem lẽ đó vạch ra các nét.

Nét đầu tiên là nét liền: Vạch lẻ làm phù hiệu cho khí Dương

Nét tiếp theo là nét đứt: Vạch chẵn làm phù hiệu cho khí Âm.

Hai nét này được đặt tên là nét Nghi. Sau đó mỗi Nghi thêm một nét tạo thành 4 vạch (Bốn Tượng). Trên mỗi tượng thêm một vạch tạo thành tám Quẻ (Quẻ Đơn). Sau cùng, quẻ nọ được chồng lên quẻ kia, tổng cộng có 64 quẻ (Quẻ kép).

Thời vua Phục Hy, Kinh Dịch chỉ là nét liền, đứt như trên. Cho đến thời nhà Chu (Chu Văn Chương, Chu Công), các quẻ trong Kinh Dịch được đặt tên, phân chia, mang ý nghĩa lành dữ đại diện cho nhân sinh. Cuối cùng đến thời Khổng Tử, Kinh Dịch được soạn ra sáu thứ bổ sung ý nghĩa cho Kinh Dịch.

Ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống

Trước kia, Kinh Dịch là một hệ thống dùng để bói toán, luận đoán tử vi, vận số của con người. Về sau, Kinh Dịch được các nhà triết học Á Đông bổ sung thêm các nội dung về tư tưởng triết học, tinh hoa cổ học.

Trong cuộc sống, người ta ứng dụng Kinh Dịch nhiều trong các lĩnh vực Thiên Văn, Địa Lý, Sức Khỏe, Nhân Mệnh, Khoa Học…Ứng dụng xem bói vẫn là phổ biến nhất.

>> Mời bạn đọc tham khảo thêm: 

Luận giải ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch

Luận giải ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch chi tiết

(Luận giải ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch chi tiết)

Trong Kinh Dịch, 64 quẻ Kinh Dịch  được sắp xếp theo thứ tự:

- Từ quẻ 01 (Thuần Càn - Trời) đến quẻ 30 (Thuần Khảm) được gọi là Thượng Kinh. Phần quẻ này còn được gọi là "Đạo của Trời Đất".

- Từ quẻ 31 (Thuần Ly) đến quẻ 64 (Hỏa Thủy Vị Tế) được gọi là Hạ Kinh. Phần quẻ này còn được gọi là "Đạo của vợ chồng".

Luận giải chi tiết, dễ hiểu, chính xác cho ý nghĩa quẻ Kinh Dịch như sau:

Quẻ 1: Thuần Càn (Càn là trời, đại diện cho Dương khí)

Là quẻ đầu tiên trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn; Ngoại quái là Càn.

Trong quẻ Càn nói về 4 đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh tương ứng với 4 tính cách của con người. Nguyên là chuyên làm điều thiện (Nhân). Hanh là hợp đạo lễ, lễ nghĩa thì vạn sự hanh thông (Lễ). Lợi chủ sự chính bền, con người nghĩa khí, tạo đức lợi cho “Trời”. Cuối cùng là Trinh, ý chí trí tuệ, sự sáng suốt (Trí).

Loại quẻ: Đại cát, tốt cho mọi việc.

Quẻ 2: Thuần Khôn (Quẻ Khôn, đại diện cho đất)

Là quẻ thứ 2 trong Kinh Dịch. Nội quái là khôn; Ngoại quái là Khôn.

Khôn lấy mềm làm “Trinh”, quân tử có chí, việc lớn tranh trước thì lầm. Ngược lại, dẫn dắt và chỉ bảo người trước đi lên, được lợi cả đôi bên thì công danh tốt. Đi về phía Tây Nam thì bạn hiền, phía Đông Bắc thì mất bạn. Nếu an tâm, giữ đức thì vạn sự tốt lành.

Loại quẻ: Đại cát, tốt cho công danh sự nghiệp.

Quẻ 3: Thủy Lôi Truân

Quẻ thứ 3 trong Kinh Dịch. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Truân là quẻ gian nan, vận số đầu sẽ vất vả, gian nan. Người bốc phải quẻ này thì phải nhờ sự giúp đỡ. Tuy nhiên, bản tính ngay thẳng, tiến bước dần dần thì trước xấu sau lành, độ tuổi trưởng thành sẽ được ổn định

Loại quẻ: Hung

Quẻ 4: Sơn Thủy Mông

Quẻ thứ 5 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này ý chỉ sự vi cơ huyền bí, mờ ảo, không minh bạch. Bốc quẻ này trẻ thơ được thương yêu chiều chuộng, tuy nhiên thì cần giáo dục tốt hoặc tự thân cố gắng để sau có tương lai.

Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu

Quẻ thứ 5 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (Trời); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Quẻ này chủ sự chờ đợi thì thành đại sự. Quân tử biết nắm bắt thời cơ, dù Khảm có chặn ở trên, chờ đợi đến dịp bùng phát ắt sẽ vang danh.

Loại quẻ: Cát, tốt cho sự nghiệp, công danh, tình duyên, gia đạo.

Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng

Quẻ thứ 6 trong Kinh Dịch, Nội quái là Khảm (Nước) Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này chủ sự bất hòa, kiện tụng, tranh chấp, cãi vã, không hoà thuận.

Loại Quẻ: Hung

Quẻ 7: Địa Thủy Sư

Quẻ thứ 7 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Khôn (Đất).

Quẻ này chủ sự tương trợ, mỗi người học thầy, học bạn, cùng nhau bước tiếp thì vượt qua khó khăn.

Loại Quẻ: Cát, tốt cho công danh sự nghiệp

Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ

Quẻ thứ 8 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Quẻ này ý chỉ đám đông gặp gỡ (Quẻ Sư) sẽ có mối liên hệ sinh quẻ Tỷ. Gần gữi, thường xuyên chuyện trò, quan tâm nhau thì bạn bè thêm thân thiết

Loại Quẻ: Cát, tốt cho tình cảm, tình duyên, sự nghiệp

Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ thứ 9 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (Trời); Ngoại quái là Tốn (Gió).

Quẻ này ý chỉ quân tử biết chờ thời cơ, lúc còn nhỏ nên tu luyện văn chương, học hỏi nhiều. Về sau ắt sẽ thành tài. Nếu hấp tấp làm chuyện lớn từ khi kiến thức chưa vững thì dễ gặp cản trở.

Loại Quẻ: Bình hòa

Quẻ 10: Thiên Trạch Lý

Quẻ thứ 10 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này chủ lễ nghĩa, phép tắc, pháp lý. Người dưới thì cần biết lễ phép với người trên, có trên có dưới, hoà nhập xã hội cần tuân theo pháp luật.

Loại Quẻ: Cát, tốt cho mọi việc, sự nghiệp thăng tiến, gia đạo hoà hợp. Gặp xấu hoá tốt, hung hóa lành.

Quẻ 11: Địa Thiên Thái

Quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (Trời); Ngoại quái là Khôn (Đất).

Quẻ này ý nghĩa là trong âm có dương, trong tốt có xấu, trượng nghĩa thì có tiểu nhân, trong mạnh nhưng ngoài nhu.

Loại Quẻ: Cát, tốt cho thi cử, thăng quan, gia đạo trong ấm ngoài êm.

Quẻ 12: Thiên Địa Bĩ

Quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này ý chỉ thông suốt, hết bế tắc, thời cơ đã đến. Người bốc được quẻ này thì nên nắm bắt cơ hội, đã tới dịp tốt lành.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân

Quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này chủ sự hoà thuận, hoà đồng. Mọi người không phân biệt đối xử, so bì cao thấp, giàu nghèo. Việc này khó, nhưng nếu biết người biết ta, tôn trọng lẫn nhau thì gặp nhiều tốt đẹp.

Loại Quẻ: Cát, quý nhân phù trợ, mọi sự thuận lợi, tài lộc hanh thông, gia đình hạnh phúc.

Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu

Quẻ số 14 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (Trời); Ngoại Quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này chủ sự khiêm nhường. Người giàu có, có địa vị quyền thế nên tu tâm tích đức, không khinh thường người dưới. Như vậy mới được kính trọng, tăng vượng khí, vạn sự an.

Loại Quẻ: Cát, tốt cho công danh, tài lộc.

Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm

Quẻ thứ 15 trong Kinh Dịch. Nội quái là Cấn (Núi); Ngoại quái là Khôn (Đất).

Quẻ này ý chỉ sự cân bằng vạn vật trong đất trời. Người giàu có thì nên san sẻ, làm việc thiện, đồng thời khiêm tốn thì ngày càng phát.

Loại Quẻ: Cát, khiêm nhường thì phúc lộc tăng.

Quẻ 16: Lôi Địa Dự

Quẻ số 16 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này chủ niềm vui. Chấn trên, Khôn dưới, ý chỉ nếu tinh thần luôn nghĩ tích cực thì cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc.

Loại Quẻ: Lợi, mọi sự tốt đẹp.

Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy

Quẻ số 17 trong Kinh Dịch. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Quẻ này khuyên làm việc công minh, không vì tình thân mà ưu ái. Được như vậy thì người người kính trọng, không sợ tiểu nhân.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 18: Sơn Phong Cổ

Quẻ thứ 18 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này chủ sự bận rộn. Trong lòng không yên, việc gì cũng lo không thành. Do vậy mà mọi sự không thành công như ý, lại phải làm lại. Tự nhiên tạo cho bản thân công việc luôn tay chân.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 19: Địa Trạch Lâm

Quẻ số 19 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Khôn (Đất)/

Quẻ này ý chủ sự bao dung, bao bọc, dạy bảo. Quân tử vì dân mà hết mình chỉ dạy, không quản ngại khó, luôn 1 lòng hướng về dân.

Loại Quẻ: Vô hối. Bình tĩnh xử lý mọi sự tất an.

Quẻ 20: Phong Địa Quan

Quẻ thứ 20 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Tốn (Gió).

Quẻ này chủ về làm gương, dạy bảo. Cha mẹ thì nên noi gương cho con cái. Người còn kém thì noi gương người tài giỏi, thành đạt. Sau ắt sẽ gặt hái thành quả, thành công.

Quẻ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ số 21 trong Kinh Dịch. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này khuyên rằng: Làm việc gì cũng cần răn đe, dạy bảo từ việc nhỏ nhất. Quan lớn (Hoặc người có chức quyền) khi xử lý chính sự cần sáng suốt, có cương có nhu, đặc biệt là tâm luôn phải sáng mới xử được phân minh.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí

Quẻ thứ 22 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này nói về trang sức. Làm việc nhỏ thì dùng được, chính trị nhỏ thì trang sức có thể giúp hanh thông. Tuy nhiên, việc lớn quan trọng đến phán đoán ngục hình, luận tội...đặc biệt không được đem trang sức ra để quả quyết.

Loại Quẻ: Cát, công danh sự nghiệp hanh thông, tiến tới.

Quẻ 23: Sơn Địa Bác

Quẻ thứ 23 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này chủ âm thịnh dương suy. Kẻ tiểu nhân được lợi, lấn át người tài, quân tử. Người có chí thì nên im lặng chờ thời cơ, đến khi thịnh hãy lộ diện.

Loại Quẻ: Hung

Quẻ 24: Địa Lôi Phục

Quẻ thứ 24 trong Kinh Dịch. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Khôn (Đất).

Quẻ này có hai chủ sự như sau: Người phạm lỗi mà biết sửa sai, tự mình cố gắng, không phạm phải lỗi ấy nữa thì sau này có tương lai tốt đẹp, mọi người yêu quý. Tiếp đến là người ở bên cạnh người tốt thì nên học theo cái tốt, cạnh người tài thì học cách họ tính toán...Lâu dần tự thân sẽ trở thành người vừa có ích, vừa giỏi giang.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng

Quẻ thứ 25 trong Kinh Dịch.. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này ý chỉ tuỳ cơ ứng biến, lúc được thời thì nhanh chóng nắm bắt, cố gắng vươn lên. Khi số không gặp thì không nên cố quá, trong lúc này thì nên rèn luyện bản thân, kiên trì chờ đợi.

Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc

Quẻ thứ 26 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (Trời); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này nói về sự vun vén tài đức. Nếu có gặp tiểu nhân thì dẹp ngay từ đầu, không nên vì nể nang mà bị lợi dụng. Muốn vạch trần cái xấu thì cần tìm chính xác chứng cớ để đạt được kết quả chắc chắn.

Loại Quẻ: Cát. Thi cử đỗ đạt, gặp nhiều may mắn, tài lộc.

Quẻ 27: Sơn Lôi Di

Quẻ số 27 trong Kinh Dịch. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này ý chỉ sự nuôi dưỡng tinh thần, thể chất từ bên trong. Giúp đỡ người khác thật tâm, làm việc thiện tích đức. Vạn sự tất an.

Loại Quẻ: Cát hanh. Mọi sự hanh thông, tốt cho thăng quan tiến chức.

Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá

Quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Quẻ này chủ sự bồi dưỡng tài đức. Có rèn luyện tâm cách từ bên trong mới làm nên việc lớn, trong ứng xử cần vừa cương, vừa nhu.

Loại Quẻ: Lợi. Lợi tài lộc, công danh.

Quẻ 29: Thuần Khảm

Quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Quẻ này cho thấy quân tử bị tiểu nhân nói xấu, hãm hại. Nếu mà giữ vững lòng chính trực thì xấu hoá tốt, nguy hoá an.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 30: Thuần Ly

Quẻ thứ 30 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này ý chỉ đức trung chính nghĩa thì làm nên nghiệp lớn.

Loại Quẻ: Hanh. Thuận đường công danh

Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm

Quẻ thứ 31 trong Kinh Dịch. Nội quái là Cấn; Ngoại quái là Đoài.

Quẻ này chủ sự chân thành. Nam nữ quen nhau xuất phát từ tấm lòng, không tính toán thiệt hơn thì tình cảm mới được bền chặt.

Loại Quẻ: Cát hanh. Tốt mọi sự tình cảm, công việc, cuộc sống.

Quẻ 32: Lôi Phong Hằng

Quẻ thứ 32 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này ý chỉ việc gì cũng cần soi xét đúng sai, theo lý mà làm chứ không được phán phét theo cảm tính.

Loại Quẻ: Cát. Cuộc sống bình an, yên ấm.

Quẻ 33: Thiên Sơn Độn

Quẻ thứ 33 trong Kinh Dịch. Nội quái là Cấn (Núi); Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này chỉ quân tử thì nên tránh xa tiểu nhân. Tuy không chơi với họ nhưng cũng không nên nói xấu. Cứ giữ tâm thẳng là được.

Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (Trời); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này chủ lợi mọi sự. Thời cơ đến, nắm bắt được thì tài lộc hanh thông, tình duyên tốt đẹp. Tuy nhiên trong tốt đẹp vẫn ẩn nấp những khó khăn, cản trở. Cần chú ý cẩn thận kết quả mới được trọn vẹn.

Loại Quẻ: Lợi

Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn

Quẻ thứ 35 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này khuyên người bốc quẻ nên tăng cường phúc đức, tự làm cho đức của mình dày lên. Tương lai sẽ nhận được hồng phúc.

Loại Quẻ: Cát hanh. Tài lộc thịnh, vượng phát.

Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di

Quẻ thứ 36 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Khôn (Đất).

Quẻ này khuyên người có tài, có chí thì nên tìm nơi tốt lập nghiệp. Nếu có ở lại thì hàng ngày giữ vững tài chí, chờ thời cơ.

Loại Quẻ: Hung

Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân

Quẻ thứ 37 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Tốn (gió).

Quẻ này ý chỉ muốn bình Thiên Hạ trước tiên là phải tu tâm tính, cốt cách của mình trước tiên. Muốn trị nước trước tiên phải trị nhà, muốn trị nhà trước tiên phải tu thân.

Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê

Quẻ thứ 38 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ Khuê là quẻ xấu trong 64 quẻ Kinh Dịch, tuy nhiên kết quả của quẻ này lại không đem lại điềm xấu. Trong họa có phúc, trong dữ có lành, trong xấu có an.

Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển

Quẻ thứ 39 trong Kinh Dịch. Nội quái là cấn (Núi); Ngoại quái là  Khảm (Nước).

Đại trượng phu sinh vào thời bất bình, gian nan thì nên rèn luyện, chờ đợi thời cơ. Nếu muốn nên nghiệp lớn thì tìm người cùng chí hướng, cùng đồng tâm, đồng sức thì sẽ tăng được sức mạnh.

Loại Quẻ: Hung

Quẻ 40: Lôi Thủy Giải

Quẻ thứ 40 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này chủ sự khoan hồng, nên cho người có lỗi được làm lại. Đừng quá nghiêm khắc, trị dân bằng đức hiếu sẽ được dân đón nhận.

Loại Quẻ: Cát hanh. Thăng quan, tiến chức, gia đạo hoan hỉ.

Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn

Quẻ thứ 41 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này ý chỉ trong tốt có xấu, trong xấu có tốt. Không có gì là tuyệt đối, thất bại chưa chắc đã xấu, cần nhìn nhận trên nhiều phương diện.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 42: Phong Lôi Ích

Quẻ thứ 42 trong Kinh Dịch.. Nội quái là Chấn (Sấm) Ngoại quái là Tốn (Gió)

Quẻ này khuyên thấy thiện thì nên học theo làm điều thiện, khi mình mắc lỗi thì chủ động sửa sai. Khi ấy tự thân sẽ chó nhiều trải nghiệm, người người giúp đỡ.

Loại Quẻ: Cát. Quý nhân phù trợ, khai thông tài lộc.

Quẻ 43: Trạch Thiên Quải

Quẻ thứ 43 trong Kinh Dịch. Nội quái là Càn (trời); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Quẻ này chủ sự ban phát. Nên đem lại lợi cho dân, dân yêu quý ắt sẽ làm tăng giá trị, tài lộc, phúc đức cho mệnh.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 44: Thiên Phong Cấu

Quẻ thứ 44 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Càn (Trời).

Quẻ này khuyên ta khi thấy tiểu nhân thì cần vạch trần, chế ngự hoặc thu phục bằng đức nhân, chính nghĩa.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 45: Trạch Địa Tụy

Quẻ thứ 45 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khôn (Đất); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Quẻ này khuyên khi tham gia chính sự, hợp nhóm...thì nên giữ tinh thần vui vẻ, hòa đồng với mọi người. Không nên thể hiện, tài trí thì cần tuỳ lúc thể hiện, sẽ có lúc cần đến.

Loại Quẻ: Hanh. Mọi sự thuận lợi, cát lành.

Quẻ 46: Địa Phong Thăng

Quẻ thứ 46 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Khôn (Đất).

Quẻ này khuyên đức nhân của con người có thể mài dũa theo thời gian. Mỗi ngày học hỏi một ít, làm một chút việc thiện, lâu dần sẽ tích tiểu thành đại.

Loại Quẻ: Cát hanh. Gặp thời phát triển, tài lộc thịnh, buôn may bán đắt.

Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn

Quẻ thứ 47 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Quẻ này chủ sự tôi luyện, trong gian nan tìm được bậc anh tài. Càng là quân tử thì trong khó khăn càng phải rèn đức, nghĩa. Đức càng được thử thách, chí càng thêm kiên cường.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 48: Thủy Phong Tỉnh

Quẻ thứ 48 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Quẻ này khuyên, người có chức quyền nên lấy dân làm gốc, chỉ cho dân cách đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách

Quẻ thứ 49 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Trong quẻ này có 6 hào diễn tả toàn bộ giai đoạn từ khó khăn thử thách đến thành công. Để đến được vinh quang thì cần hội tủ đủ các  đức tính: Có đức, có tài, biết tính toán, có lòng hướng thiện, tin tưởng nhân dân, gặp đúng thời cơ...Quan trọng hơn cả là niềm tin, chí công vô tư.

Loại Quẻ: Cát. Vận may gõ cửa, mọi sự hanh thông.

Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh

Quẻ thứ 50 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này tương tự như quẻ Tỉnh. Ý chỉ sự tôi luyện thêm thời cơ ắt thành công.

Loại Quẻ: Cát hanh. Hồng phúc, vượng phát kinh doanh.

Quẻ 51: Thuần Chấn

Quẻ thứ 51 trong Kinh Dịch. Nội quái là Chấn (Sấm); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này chủ lúc sấm động mọi sự sẽ hanh thông. Khi có điều gì quan trọng tự nhiên ập đến mà bình tĩnh giải quyết, giữ đúng tâm thế thì mọi sự sau sẽ tất an.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 52: Thuần Cấn

Quẻ thứ 52 trong Kinh Dịch. Nội quái là cấn (Núi); Ngoại quái là Cấn (Núi).

Quẻ này khuyên người nên làm tròn bổn phận của mình, tránh tự kiêu mà vượt quá giới hạn.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm

Quẻ số 53 trong Kinh Dịch. Nội quái là Cấn (núi); Ngoại quái là Tốn (gió).

Quẻ này chủ sự rèn luyện, tu dưỡng nhân tâm, cốt cách từ từ. Trải qua tôi luyện ý chí sẽ thành bậc anh tài, chỉ bảo được người khác.

Loại Quẻ: Cát. Sự nghiệp thăng tiến, công danh đi lên.

Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ thứ 54 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Trong quẻ này, đẹp nhất là Hào 5. Ý nghĩa của quẻ khuyên con người kén dâu, rể, người tài thì nên dựa vào tài đức, không nên nghe lời nịnh bợ. Khuyên bản thân không nên “Thấy sang mà bắt quàng làm họ”, nên thật thà, khiêm tốn.

Loại Quẻ: Hung

Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong

Quẻ thứ 55 trong Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này ý chủ khuyên con người không vì tiền tài, quyền lực mà chia rẽ lẫn nhau. Nếu như vậy thì tương lai sẽ suy. Ngược lại, nếu biết đồng tâm, hiệp sức thì tai qua nạn khỏi, điềm xấu hoá lành.

Loại Quẻ: Cát hanh. Tài vận đầy nhà, quan vận hưng thịnh. Gia đạo hoà thuận, yên ấm.

Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ

Quẻ thứ 56 trong Kinh Dịch. Nội quái là Cấn (Núi); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này khuyên làm việc gì cũng cần phải sáng suốt, suy nghĩ chu toàn, trước sau.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 57: Thuần Tốn

Quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch. Nội quái là Tốn (Gió); Ngoại quái là Tốn (Gió).

Quẻ này có một hào âm dưới hai hào dương. Chủ ý khuyên người có tính xấu tự nhận ra được thì nên theo người tốt dẫn dắt, như vậy sẽ được tốt đẹp.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 58: Thuần Đoài

Quẻ thứ 58 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Đoài (Đầm).

Quẻ này khuyên mọi người nên cùng nhau hội họp, bàn luận, rồi cùng nhau tiến hành. Có chung tay, đồng lòng thì kết quả thắng lợi, “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

Loại Quẻ: Cát hanh. Tốt trăm sự, thi cử đỗ đạt. Cuộc sống đầy đủ, phú quý.

Quẻ 59: Phong Thủy Hoán

Quẻ thứ 59 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Tốn (Gió).

Quẻ này chủ sự thành công thì phải bỏ đi đố kỵ, ganh ghét. Đoàn kết, hiệp lực mới tới được hào 6 (Thành công).

Loại Quẻ: Hanh

Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết

Quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Quẻ này ý chỉ việc gì cũng nên có chừng mực, vừa phải thì mới tốt, quá quá sẽ dễ phản tác dụng.

Loại Quẻ: Cát. Vận may đến, mọi sự tốt đẹp.

Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu

Quẻ thứ 61 trong Kinh Dịch. Nội quái là Đoài (Đầm); Ngoại quái là Tốn (Gió).

Quẻ này ý chỉ mọi người nên có lòng vị tha. Đặc biệt là người trị dân mà xét luận tội thì nên lấy đức làm trọng, có thể khoan hồng được phần nào thì nên khoan hồng, cho tội nhân cơ hội được lấy công chuộc tội.

Loại Quẻ: Cát hanh. Tài lộc gõ cửa, vận may tìm đến, gặp nhiều cơ hội tốt.

Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá

Quẻ thứ 62 trong Kinh Dịch. Nội quái là Cấn (Núi); Ngoại quái là Chấn (Sấm).

Quẻ này chủ sự mềm mỏng, khéo léo. Làm việc gì cũng nên thuận thời một chút, không nên cứng nhắc quá.

Loại Quẻ: Bình

Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ thứ 63 của Kinh Dịch. Nội quái là Ly (Hỏa); Ngoại quái là Khảm (Nước).

Quẻ này khuyên lúc thịnh thì nên chi tiêu hợp lý, biết tiết kiệm. Không nên hoang phí, đề phòng lúc suy.

Loại Quẻ: Cát hanh. May mắn, tính toán gặp thời, người tài giỏi nâng đỡ.

Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế

Quẻ số 64 trong Kinh Dịch. Nội quái là Khảm (Nước); Ngoại quái là Ly (Hỏa).

Quẻ này là lửa trên nước, chủ khuyên mọi người làm gì cũng phải đúng người đúng việc mới phát huy được tài năng, kết quả tốt đẹp.

Trên đây là thông tin lich365.net chia sẻ đến quý bạn về nguồn gốc và ứng dụng của Kinh Dịch. Luận đoán chi tiết 64 quẻ Kinh Dịch, cát hung từng quẻ Dịch. Tuy nhiên, vận số trong tử vi để luận đoán được còn dựa trên nhiều yếu tố như giờ sinh, tháng đẻ, Can, Chi... Cốt lõi sự thành công trong cuộc sống của một người nằm ở sự tu luyện nhân cách, rèn luyện tinh thần mỗi ngày.

Cảm ơn quý bạn đã đón đọc bài viết!

Đánh giá bài viết: 
Xếp hạng: 5 (1 vote)